Trải nghiệm Toyota Wigo vs Hyundai i10 để trả lời: Lần đầu mua xe thì chọn mẫu nào?

Cùng phân khúc A, khác xuất xứ, trang bị và chênh lệch giá bán, Toyota Wigo và Hyundai Grand i10 đang là 2 mẫu xe được không ít người trẻ lần đầu mua ô tô đặt lên bàn cân so sánh.

TIN MỚI

Phân khúc A vẫn là lựa chọn ưu tiên của nhiều người trẻ, đặc biệt là những ai mua xe lần đầu, khi sở hữu giá bán dễ tiếp cận nhất. Tuy nhiên, đây lại đang là phân khúc có ít lựa chọn nhất. Đối với hatchback hạng A hiện nay, chỉ có 3 cái tên là Hyundai Grand i10, Kia Morning và Toyota Wigo.

Trải nghiệm Toyota Wigo vs Hyundai i10 để giải đáp thắc mắc của Gen Z: Xe nào đáng mua hơn cho người trẻ? - Ảnh 3.

Sau hơn 1 năm vắng bóng, Toyota Wigo đã quay trở lại với thế hệ mới cùng thay đổi lột xác từ trong ra ngoài. Trong khi đó, Hyundai Grand i10 vẫn “làm mưa làm gió” về doanh số khi thị phần của mẫu xe Hàn Quốc này chiếm tới gần 77% phân khúc trong 6 tháng đầu năm nay. Wigo và i10 hiện là 2 đại diện điển hình trong phân khúc xe nhỏ cho đô thị này.

Trải nghiệm Toyota Wigo vs Hyundai i10 để giải đáp thắc mắc của Gen Z: Xe nào đáng mua hơn cho người trẻ? - Ảnh 1.

Xét về kích thước tổng thể, i10 có phần nhỉnh hơn với các chiều dài x rộng x cao lần lượt là 3.850 x 1.680 x 1.520 mm. Kích thước tương ứng của Wigo là 3.760 x 1.665 x 1.515 mm. Tuy nhiên, trục cơ sở của Wigo lại dài hơn i10 và dài hơn cả đời cũ, ở mức 2.525 mm, còn i10 có trục 2.450 mm. Khoảng sáng gầm của Wigo cao hơn 3 mm so với i10.

nlh6254 1692691228255997845459 1693273837793 1693273838804529088001
nlh6287 16926912282291949426379 1693273839382 16932738394841953844415
nlh6305 1692691238278210942114 1693273840029 1693273840116760359833
nlh6247 1692691238333452633366 1693273840676 1693273840771499358304

Thiết kế là một trong những yếu tố được người trẻ quan tâm đầu tiên khi mua xe. Phong cách thiết kế của 2 mẫu xe theo 2 hướng khác nhau. Wigo thiên về góc cạnh, cứng cáp và khoẻ khoắn, còn những đường nét trên i10 cho cảm giác mềm mại và điệu đà hơn.

nlh6217 1692691228210515890380 1693273841409 1693273841513626389543
nlh6184 1692691238191243607553 1693273842737 1693273842842981367557
nlh6290 16926912282381238839964 1693273843736 1693273843827535418716
nlh6190 1692691238215194927875 1693273844737 169327384481345075050
nlh6292 169269122817519039587 1693273845742 16932738458491135859929
nlh6229 16926912382871539095875 1693273846742 16932738470641945915546

Ở thế hệ mới, Wigo có rất nhiều thay đổi ở ngoại thất, như cụm đèn chiếu sáng LED thanh mảnh, dưới gầm có thêm dải LED trợ sáng, tay nắm cửa kiểu mới tích hợp nút mở xe cảm ứng cho đến bộ vành đa chấu kích thước 14 inch màu bạc. i10 vẫn sử dụng đèn chiếu sáng halogen dù có đèn định vị LED, tay nắm cửa mạ chrome tích hợp nút mở xe dạng cơ, bộ mâm 15 inch dạng phay 2 tông màu.

nlh6291 16926912282401399452573 1693273847732 16932738478501554948176
edit nlh6175 16926928159652095064984 1693273848739 16932738488261667176752

Gương chiếu hậu Wigo có tích hợp đèn báo và hệ thống cảnh báo điểm mù. Bên cạnh đó, Wigo 2023 còn được trang bị thêm cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi. Nhờ đó, trang bị an toàn trên Wigo có phần nhỉnh hơn i10. Các tính năng an toàn khác trên cả 2 mẫu xe về cơ bản là giống nhau với các hệ thống hỗ trợ phanh (ABS, EBD, BA), cân bằng điện tử, cảm biến lùi và camera lùi. Trên i10 còn tích hợp cảm biến áp suất lốp. Wigo lại có hệ thống chiếu sáng LED.

nlh5801 1692691228192689081313 1693273849733 16932738498141661639778
nlh5800 1692691228244254757756 1693273850743 16932738508533625612
nlh5818 1692691228246480840248 1693273851597 1693273851663336187239
nlh6154 16926912383291471830895 1693273852207 16932738523311210927661
nlh6169 16926912381351862260514 1693273852970 16932738530691717263844
nlh6161 1692691238193488066969 1693273853808 1693273853905921932859

Tương tự ngoại thất, nội thất Wigo cũng có thiết kế vuông vức hơn. Thế hệ mới của Wigo hiện đại hơn đời trước với màn hình 7 inch cảm ứng đặt nổi, hỗ trợ Apple CarPlay/Android Auto hay bảng điều khiển điều hoà có màn hình điện tử kết hợp nút bấm. Trên i10, màn hình 8 inch cảm ứng được đặt chung một cụm nổi với đồng hồ, hỗ trợ Apple CarPlay/Android Auto. Núm chỉnh điều hòa trên i10 là loại vặn tay và không có màn hình.

nlh6314 16926912281791644464670 1693273855636 16932738558321164470945
nlh6317 16926912281952132247666 1693273856396 1693273856484878426038
nlh6203 16926912382121021644431 1693273857100 16932738572571747881370
nlh6205 1692691238312891665505 1693273857823 16932738579221503721076

Bên cạnh trang bị tiện nghi, độ thoải mái cũng là yếu tố được nhiều người mua xe hạng A quan tâm vì đây là dòng xe cỡ nhỏ. Wigo mới có lòng xe rộng hơn nhờ trục cơ sở lớn hơn đời cũ. Ghế trước nay có thiết kế tối ưu hơn cho người ngồi với tựa đầu rời. Ghế xe bọc nỉ. Hàng ghế sau gần như phẳng hoàn toàn, tạo cảm giác rộng rãi nếu ngồi 3 người. Trên i10, ghế xe được bọc da. Hàng ghế sau cho độ ngả tốt hơn so với Wigo. Người ngồi sau có thêm cửa gió điều hoà.

nlh6199 1692691228250490914754 1693273858496 16932738585791359827350
nlh6142 1692691238315307917885 1693273859070 16932738591501611791010

Nói về không gian bên trong không thể không nhắc đến khoang để hành lý. Trên lý thuyết, Wigo có cốp xe lớn hơn với thể tích lên tới 261 lít, còn thể tích cốp xe i10 chỉ 252 lít. Để mở rộng thêm khu vực để hành lý, i10 gập được ghế sau với tỷ lệ 60:40 còn ghế sau của Wigo sẽ gập lại cả băng.

nlh5894 1692691036257351327769 1693273859737 1693273859842451984215
nlh6095 1692691036246890146470 1693273860381 1693273860496444852721
nlh5986 1692691036226113911684 1693273861034 16932738611111382116153

Cả Wigo và i10 đều dùng động cơ 1.2L hút khí tự nhiên. Thông số động cơ Wigo là 87 mã lực, mô-men xoắn 113 Nm. Thông số động cơ i10 là gần 82 mã lực, mô-men xoắn 114 Nm. Wigo dùng số D-CVT (vô cấp nhưng có sự hỗ trợ của bánh răng), còn i10 dùng hộp số 4 cấp. Trải nghiệm thực tế cho thấy Wigo có khả năng tăng tốc tốt hơn, chuyển đổi vòng tua mượt mà hơn, còn i10 lì hơn và có độ giật nhất định khi chuyển đổi giữa 4 cấp số. Chuyển số S, Wigo còn tỏ ra thắng thế hơn nữa khi tăng tốc.

Trải nghiệm Toyota Wigo vs Hyundai i10 để giải đáp thắc mắc của Gen Z: Xe nào đáng mua hơn cho người trẻ? - Ảnh 10.

Mạnh hơn nhưng lại tiết kiệm nhiên liệu hơn, Wigo được kiểm định tại Việt Nam với chỉ 5,2 lít/100 km đường hỗn hợp đối với bản G. Số liệu tiêu thụ nhiên liệu của i10 bản cao cấp nhất được công bố là 6 lít/100 km.

Trải nghiệm Toyota Wigo vs Hyundai i10 để trả lời: Lần đầu mua xe thì chọn mẫu nào? - Ảnh 12.

Khả năng vận hành của Wigo cũng ghi điểm hơn khi đi trong phố nhờ bán kính quay đầu nhỏ, chỉ 4,5 mét. Bán kính quay đầu của i10 là 4,9 mét. Bán kính càng nhỏ, chiếc xe càng quay đầu gọn hơn.

Trải nghiệm Toyota Wigo vs Hyundai i10 để trả lời: Lần đầu mua xe thì chọn mẫu nào? - Ảnh 12.

Giá bán sẽ giúp Wigo có thêm điểm cộng với những người lần đầu mua xe. Bản Wigo G cao cấp nhất hiện có giá 405 triệu đồng. Xe được nhập khẩu nguyên chiếc. Giá của i10 bản cao cấp nhất là 435 triệu đồng. Mẫu xe này được lắp ráp trong nước. Mức chênh lệch 30 triệu đồng là khá đáng kể đối với một mẫu xe hạng A khi chiếm tới khoảng 7% giá xe.

 

Sàn vàng thế giới
Ngoại hối Forex
Bitcoin